安裝中文字典英文字典辭典工具!
安裝中文字典英文字典辭典工具!
|
- 5 (số) – Wikipedia tiếng Việt
5 (năm) là một số tự nhiên ngay sau 4 và ngay trước 6 Số 5 mũ n (n là số tự nhiên khác 0) lần đều được một số có chữ số tận cùng là năm Tích của 5 với số chẵn là một số chia hết cho mười
- Vietnamese numerals - Wikipedia
In numbers above ten that end in five (such as 115, 25, 1055), five is alternatively pronounced as lăm (𠄻) to avoid possible confusion with năm (𢆥), a homonym of năm, meaning "year" Exceptions to this rule are numbers ending in 05 (such as 605, 9405)
- Mười lăm hay mười năm? Từ nào mới đúng? Cách đọc số 5 chuẩn
Mười lăm là số 15, còn mười năm là số 10 Để phân biệt hai số này khi nói, có một số cách như sau: Sử dụng từ chỉ số thứ tự hoặc từ chỉ đơn vị
- Vietnamese Numbers: The Ultimate Free Guide
When 5 is the last digit in the numbers, its tone changes from NĂM to LĂM In Vietnamese, năm also has another meaning as "year" Therefore, 5 years would be read as "năm năm", 15 years would be "mười lăm năm"
- Số Năm hay số Lăm đúng chính tả? Nghĩa là gì
Số "Năm" hay số "Lăm", từ nào đúng chính tả? Nghĩa là gì? Cách dùng hai từ này cùng ví dụ chi tiết được hướng dẫn cụ thể
- Lăm năm, tư bốn, mốt một… đọc như thế nào mới đúng trong dãy . . .
Số năm hay số lăm? Bạn đang phân vân đọc hai nghìn không trăm hai mươi lăm có đúng hay không? Bài viết sẽ cho bạn câu trả lời
- Khi nào viết số năm và khi nào viết lăm câu hỏi 706225 . . .
Cứ khi số 5 ở hàng đơn vị thì đều đọc là "LĂM" (25, 55, 555, v v ), trừ các trường hợp: 105, 205, 5505 thì đọc là "linh năm" hoặc "lẻ năm" Ví dụ: 9845: Chín nghìn tám trăm bốn mươi lăm
|
|
|